Ý nghĩa mã số trên thẻ Bảo Hiểm Y Tế
Thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) của Bảo hiểm xã hội Việt Nam (BHXH) được quy hoạch lại theo mã số kể từ tháng 9/2017 theo Công văn 3340/BHXH-ST. Dãy mã số này gồm 15 kí tự, được chia thành 4 cụm để thể hiện các thông tin của người tham gia BHYT. Mọi người cùng tham khảo ý của của dãy mã số này.
Ô đầu tiên
Gồm 2 kí tự viết bằng chữ cái latin để thể hiện mã viết tắt của đối tượng tham gia BHYT, được quy định theo Luật BHYT sửa đổi 46/2014/QH13. Ví dụ DN là Doanh nghiệp, GD là Hộ gia đình, NN là Cơ quan nước ngoài, QN là Quân nhân, CA là Công an – cảnh sát, CB là Cựu chiến binh, HN là Hộ nghèo, HS/SV là Học sinh/Sinh viên…
Ô thứ 2
Gồm 1 chữ số từ 1 – 5, quy định mức hưởng chi trả bảo hiểm
1/ Được BHYT chi trả 100% chi phi khám chữa bệnh được quy định trong phạm vi chi trả.
2/ Được chi trả 100% chi phi khám chữa bệnh được quy định, có giới hạn tỉ lệ thanh toán các loại thuốc.
3/ Được thanh toán 95%, có giới hạn tỉ lệ thanh toán.
4/ Được thanh toán 80% chi phí
5/ Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.
Ô thứ 3
Gồm 2 chữ số từ 01 – 99, thể hiện mã tỉnh, thành phố phát hành thẻ BHYT, mã này giống với mã tỉnh thành của CCCD và bằng lái xe.
Ô cuối cùng
Gồm 10 chữ số, đây là mã số định danh của các cá nhân tham gia BHXH Việt Nam và được cấp 1 lần, không thay đổi. Nếu anh em có tham gia Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp thì dãy số đó chính là 10 số cuối trong thẻ BHYT luôn.
44 mã đối tượng tham gia BHYT gồm có:
Nhóm do NLĐ và người sử dụng LĐ đóng:
DN: NLĐ làm việc trong các DN thành lập, hoạt động theo Luật DN, Luật Đầu tư.
HX: NLĐ làm việc trong các HTX, liên hiệp HTX thành lập và hoạt động theo Luật HTX.
CH: NLĐ làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị- xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội- nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.
NN: NLĐ làm việc trong các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là thành viên tham gia có quy định khác.
TK: NLĐ làm việc trong các tổ chức khác có SDLĐ được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
HC: CBCCVC theo quy định của pháp luật về CBCCVC.
XK: Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về CBCC.
Nhóm do tổ chức BHXH đóng
HT: Người hưởng lương hưu, trợ cấp MSLĐ hằng tháng.
TB: Người đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng do bị TNLĐ-BNN.
NO: NLĐ nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về BHXH do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
CT: Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.
XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng.
TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật về BH thất nghiệp.
CS: Công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc.
Nhóm do ngân sách nhà nước đóng
QN: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ QĐND Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ NSNN theo chế độ, chính sách như đối với học viên quân đội.
CA: Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng CAND, học viên CAND hưởng sinh hoạt phí từ NSNN.
CY: Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại các tổ chức cơ yếu thuộc các bộ, ngành, địa phương.
XN: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ NSNN.
MS: Người đã thôi hưởng trợ cấp MSLĐ đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ NSNN.
CC: Người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 1/1/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến ngày khởi nghĩa Tháng Tám 1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
CK: Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật về người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC.
CB: Cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến binh.
KC: Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; dân công hoả tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo quy định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trừ các đối tượng được cấp mã CC, CK và CB.
HD: Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND các cấp đương nhiệm.
TE: Trẻ em dưới 6 tuổi, kể cả trẻ đủ 72 tháng tuổi mà trong năm đó chưa đến kỳ nhập học.
BT: Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng theo quy định của pháp luật.
HN: Người thuộc hộ gia đình nghèo.
DT: Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
DK: Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn.
XD: Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.
TS: Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.
TC: Thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng; người hoạt động cách mạng trước ngày 1/1/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng LLVT nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, trừ các đối tượng được cấp mã TS.
TQ: Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN.
TV: Thân nhân công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ trong quân đội không có chế độ BHYT.
TA: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA.
TY: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY.
HG: Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật.
LS: Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.
PV: Người phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm: Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình; người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên ở gia đình; người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.
Nhóm được NSNN hỗ trợ mức đóng
CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo.
HS: Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
SV: Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật.
Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình
GD: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình
Tổng Hợp