Ý nghĩa các con số trên thẻ CCCD 12 số
Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định thẻ CCCD gồm có 12 chữ số, được chia làm 4 cụm thể hiện 5 thông tin định danh công dân, gồm tỉnh thành, thế kỉ sinh ra, năm sinh, giới tính và dãy số ngẫu nhiên theo thứ tự.
Ví dụ, số CCCD của mình là 079 083 123456 có nghĩa là:
– Cụm 079 là mã tỉnh/thành phố nơi mình đăng kí khai sinh, ở đây 079 là TP HCM, nếu mọi người ở Hà Nội thì mã là 001, Đà Nẵng là 048, Hải Phòng 031, Ninh Bình 037…
– Cụm 083 là mã giới tính và mã năm sinh. Cụm mã số này được quy ước như sau:
Sinh ra trong thế kỷ 20 (từ năm 1900 – 1999): Giới tính Nam là 0, giới tính nữ là 1
Thế kỷ 21 (từ năm 2000 – 2099): Nam 2; nữ 3
Thế kỷ 22 (từ năm 2100 – 2199): Nam 4; nữ 5
Thế kỷ 23 (từ năm 2200 – 2299): Nam 6; nữ 7
Thế kỷ 24 (từ năm 2300 – 2399): Nam 8; nữ 9
Ví dụ: mình sinh năm 1983 thì cụm mã này là 083, con trai mình sinh năm 2002 thì cụm mã sẽ là 202
– Dãy 6 số còn lại 123456 là dãy số ngẫu nhiên được cấp khi làm CCCD để tránh trùng với những người khác, dãy này được cấp phát theo thứ tự.
Hạn dùng của thẻ CCCD
Trước đây giấy CMND có thời hạn sử dụng là 15 năm kể từ ngày cấp, thì nay CCCD tính thời hạn sử dụng theo độ tuổi của anh em. Luật CCCD quy định khi anh em tròn 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi thì phải làm lại CCCD.
Ví dụ: mình sinh ngày 1/4/1983, được cấp CCCD ngày 1/4/2020, thì thẻ CCCD của mình sẽ hết hạn vào thời điểm mình tròn 40 tuổi tức là ngày 1/4/2023 và mình phải đổi thẻ CCCD mới, có hiệu lực tới ngày 1/4/2043.
Giả sử như mọi người sinh năm 2000, đi làm CCCD năm 2020 thì đến năm 2025 vẫn phải làm lại CCCD vì khi này mọi người tròn 25 tuổi. Tương tự khi tròn 40 tuổi và 60 tuổi.
Tổng Hợp