+
Aa
-
like
comment

11 dấu hiệu nguy hiểm của F0

21/12/2021 14:58

Việc điều trị F0 tại nhà sẽ giúp giảm tải cho ngành y tế, làm cho F0 được thoải mái tinh thần, nhanh chóng hồi phục.

Những việc cần chuẩn bị khi F0 điều trị tại nhà

1. Lưu lại các số điện thoại: đường dây nóng phòng chống dịch; người được phân công hỗ trợ theo dõi sức khỏe người nhiễm và các số điện thoại cần thiết khác.

2. Xác định và thống nhất với cả gia đình về vùng không gian dành riêng cho người nhiễm.

3. Phân công một người phù hợp nhất chăm sóc người nhiễm (nếu cần).

11 dấu hiệu nguy hiểm của F0: Có chỉ MỘT dấu hiệu sau cũng cần báo ngay cho nhân viên y tế - Ảnh 1.
F0 điều trị tại nhà – Ảnh minh hoạ.

Chuẩn bị các vật dụng tối thiểu:

– Khẩu trang y tế dùng 1 lần (đủ dùng cho cả nhà trong 2-3 tuần);

– Găng tay y tế sạch (tối thiểu đủ dùng cho người chăm sóc trong 2-3 tuần);

– Nhiệt kế: thủy ngân hoặc điện tử, máy đo huyết áp;

– Thùng đựng chất thải lây nhiễm có nắp đậy và các túi nilon màu vàng để lót bên trong thùng;

– Dụng cụ cá nhân dùng riêng cho người nhiễm: bàn chải răng, khăn tắm, khăn mặt, chậu tắm, giặt, bộ đồ dùng ăn uống, xà phòng (tắm, giặt) máy giặt (nếu có), dụng cụ phơi, sấy trang phục cá nhân;

– Các thuốc đang sử dụng cho người trong nhà có bệnh sẵn có như: cao huyết áp, đái tháo đường, gút… với số lượng có thể dùng trong ít nhất 30 ngày;

– Các thuốc và đơn thuốc (toa) của bác sỹ đối với người nhiễm (nếu có).

Khi một người trong nhà bạn nhiễm COVID-19, có nghĩa là bạn và những người khác trong nhà cũng đã có thể nhiễm, do đó cũng phải thực hiện cách ly tại nhà để tránh lây nhiễm cho cộng đồng.

Không cần quá lo lắng tích trữ nhiều thực phẩm và các nhu yếu phẩm khác. Chính quyền địa phương, người thân và các lực lượng, tổ chức sẽ giúp đỡ gia đình trong thời gian cách ly tại nhà.

Dấu hiệu cần báo cho nhân viên y tếTheo bác sĩ Bách F0 cần: Điền đầy đủ thông tin vào Bảng theo dõi sức khỏe 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều. Bảng theo dõi tại trang 21.

Những dấu hiệu cần theo dõi hàng ngày:

– Nhịp thở, mạch, nhiệt độ, độ bão hòa ô xy trong máu – SpO2 (nếu có thể) và huyết áp (nếu có thể).

– Các triệu chứng: Mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài); Ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo;

– Các triệu chứng khác như: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ,…

Các dấu hiệu cần báo ngay với nhân viên y tế:

Nếu có MỘT trong các dấu hiệu sau đây phải báo ngay với nhân viên y tế phụ trách theo dõi sức khỏe của gia đình để được xử trí và chuyển viện kịp thời:

1) Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.

2) Nhịp thở tăng:

– Người lớn: nhịp thở ≥ 21 lần/phút

– Trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: Nhịp thở: ≥ 40 lần/phút,

– Trẻ từ 5 – dưới 12 tuổi: nhịp thở: ≥ 30 lần/phút

3) SpO2 ≤ 95% (nếu có thể đo). Khi phát hiện bất thường đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo. Tẩy sơn móng tay (nếu có) trước khi đo.

4) Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút.

5) Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).

6) Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.

7) Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.

8) Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.

9) Không thể uống. Trẻ em bú kém/giảm, ăn kém, nôn.

10) Trẻ có biểu hiện: Sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi đỏ, ngón tay chân sưng phù nổi ban đỏ, nốt hoặc mảng xuất huyết…

11) Bất kỳ tình trạng nào mà bạn cảm thấy không ổn, lo lắng.

Khai Tâm

Bài mới
Đọc nhiều